Hướng dẫn đăng ký website với Bộ Công Thương

Chính phủ đã ban hành Nghị định 185/2013/NĐ-CP trong đó có quy định về việc sử phạt hành chính trong hoạt động thương mại điện tử (TMĐT), áp dụng từ ngày 1/1/2014. Theo nghị định này các tổ chức, cá nhân khi thiết lập website bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải thông báo và đăng ký với Bộ Công Thương. Việc thông báo và đăng ký khá đơn giản, khá giống với việc khai báo đăng ký DMCA và hoàn toàn thực hiện online theo các bước như sơ đồ bên dưới.

ĐỐI VỚI CÁC WEBSITE BÁN HÀNG THỦ TỤC THÔNG BÁO NHƯ SAU:

Theo quy định tại Điều 4, Thông tư 12/2013/TT-BCT, Thương nhân, tổ chức, cá nhân thiết lập website thương mại điện tử bán hàng truy cập vào Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử và thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đăng ký tài khoản

Thương nhân, tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản đăng nhập hệ thống bằng việc cung cấp những thông tin sau:

– Tên thương nhân, tổ chức, cá nhân;

– Số đăng ký kinh doanh của thương nhân hoặc số quyết định thành lập của tổ chức hoặc mã số thuế thu nhập cá nhân của cá nhân;

– Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động (*);

– Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân;

– Các thông tin liên hệ, bao gồm số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử.

Bước 2: Xét duyệt tài khoản

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, thương nhân, tổ chức, cá nhân nhận kết quả từ Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:

– Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, thương nhân, tổ chức, cá nhân được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3;

– Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Thông báo website

Sau khi được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống, thương nhân, tổ chức, cá nhân tiến hành đăng nhập, chọn chức năng Thông báo website thương mại điện tử bán hàng và tiến hành khai báo thông tin theo mẫu.

Lưu ý: Các thương nhân, tổ chức sở hữu website TMĐT bán hàng cần cung cấp đầy đủ các thông tin quy định tại Điều 29 đến Điều 34 trên trang chủ của website, cụ thể:

Điều 29. Thông tin về người sở hữu website

Điều 30. Thông tin về hàng hóa, dịch vụ

Điều 31. Thông tin về giá cả

Điều 32. Thông tin về điều kiện giao dịch chung

Điều 33. Thông tin về vận chuyển và giao nhận

Điều 34. Thông tin về các phương thức thanh toán

(*): Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần cung cấp các giấy tờ hợp pháp liên quan.

Bước 4: Bộ Công Thương xác nhận thông báo
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, thương nhân, tổ chức, cá nhân nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:

– Xác nhận thông tin khai báo đầy đủ, hợp lệ;

– Cho biết thông tin khai báo chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Khi đó, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải quay về Bước 3 đểkhai báo lại hoặc bổ sung các thông tin theo yêu cầu.
Thương nhân, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua thư điện tử hoặc tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp để tiến hành cập nhật và chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu.

VỚI CÁC WEBSITE CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BAO GỒM:

Hồ sơ đăng ký website cung cấp dịch vụ TMĐT được quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2013/TT-BCT ban hành ngày 20 tháng 6 năm 2013, bao gồm :
1. Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (theo Mẫu TMĐT-1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 12/2013/TT-BCT).
2. Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập (đối với tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư (đối với thương nhân).
3. Đề án cung cấp dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP. (Tải mẫu đề án tại đây)
4. Quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP. (Chi tiết xem thêm Điều 38). Xem mẫu quy chế tại đây.

5. Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website đó.
6. Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website (nếu có).